Công thức đạo hàm Toán 11
Bài tập Đạo hàm Toán lớp 11 vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc để bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
A. Đạo hàm của hàm phân thức
Để tính đạo hàm phân thức ta sử dụng chung một công thức
\(\left( {\frac{u}{v}} \right)' = \frac{{u'.v - v'.u}}{{{v^2}}}\)
Công thức đặc biệt: \(\left( {\frac{1}{x}} \right)' = \frac{{ - 1}}{{{x^2}}};\left( {\frac{1}{u}} \right)' = - \frac{{u'}}{{{u^2}}}\)
B. Đạo hàm của hàm phân thức bậc 1/ bậc 1
\(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}} \Rightarrow y' = \frac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}\)
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số:
Hướng dẫn giải
a. \(y' = \frac{{3.\left( { - 1} \right) - \left( { - 2} \right).1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)
b. \(y' = \frac{{1.3 - 5.2}}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}} = \frac{{ - 7}}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}\)
C. Đạo hàm của hàm phân thức bậc 2/ bậc 1
\(y = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{dx + e}} \Rightarrow y' = \frac{{ad{x^2} + 2aex + be - cd}}{{{{\left( {dx + e} \right)}^2}}}\)
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{3{x^2} - 2x + 1}}{{x + 2}}\)
Hướng dẫn giải
\(y = \frac{{3{x^2} - 2x + 1}}{{x + 2}} \Rightarrow y' = \frac{{3.1{x^2} + 2.3.2x + \left( { - 2} \right).2 - 1.1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{3{x^2} + 12x - 5}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)
D. Đạo hàm của hàm phân thức bậc 2/ bậc 2
\(\begin{matrix}
y = \dfrac{{{a_1}{x^2} + {b_1}x + {c_1}}}{{{a_2}{x^2} + {b_2}x + {c_2}}} \Rightarrow y' = \dfrac{{\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{{a_1}}&{{b_1}} \\
{{a_2}}&{{b_2}}
\end{array}} \right|{x^2} + 2\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{{a_1}}&{{c_1}} \\
{{a_2}}&{{c_2}}
\end{array}} \right|x + \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{{b_1}}&{{c_1}} \\
{{b_2}}&{{c_2}}
\end{array}} \right|}}{{{{\left( {{a_2}{x^2} + {b_2}x + {c_2}} \right)}^2}}} \hfill \\
\Rightarrow y' = \dfrac{{\left( {{a_1}{b_2} - {a_2}{b_1}} \right){x^2} + 2\left( {{a_1}{c_2} - {a_2}{c_1}} \right)x + {b_1}{c_2} - {b_2}{c_1}}}{{{{\left( {{a_2}{x^2} + {b_2}x + {c_2}} \right)}^2}}} \hfill \\
\end{matrix}\)
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{3{x^2} - 2x + 1}}{{{x^2} + x + 2}}\)
Hướng dẫn giải
\(y = \frac{{3{x^2} - 2x + 1}}{{{x^2} + x + 2}} \Rightarrow y' = \frac{{\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3&{ - 2} \\
1&1
\end{array}} \right| + 2\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3&1 \\
1&2
\end{array}} \right|x + \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{ - 2}&1 \\
1&2
\end{array}} \right|}}{{{{\left( {{x^2} + x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{5{x^2} + 10x - 5}}{{{{\left( {{x^2} + x + 2} \right)}^2}}}\)
E. Công thức tính nhanh đạo hàm của một số hàm số thường gặp
Hàm số bậc nhất/bậc nhất: f(x)=ax+b/cx+d⇒f′(x)=ad−bc/(cx+d)2.
Hàm số bậc hai/bậc nhất: f(x)=ax2+bx+c/mx+n⇒f(x)=amx2+2anx+bn−cm/(mx+n)2
Hàm số đa thức bậc ba: f(x)=ax3+bx2+cx+d⇒f(x)=3ax2+2bx+c
Hàm số trùng phương: f(x)=ax4+bx2+c⇒f′(x)=4ax3+2bx.
Hàm số chứa căn bậc hai: f(x)=√u(x)⇒f′(x)=u′(x)/2√u(x)
Hàm số chứa trị tuyệt đối: f(x)=|u(x)|⇒f′(x)=u′(x).u(x)/|u(x)|.
F. Bài tập tính đạo hàm
Câu 1. Tìm \(m\) để các hàm số
\(y = (m - 1)x^{3} - 3(m + 2)x^{2} - 6(m + 2)x +
1\) có
\(y' \geq 0,\ \forall
x\mathbb{\in R}\)?
Lời giải
Chọn C
Ta có: \(y' = 3\left\lbrack (m -
1)x^{2} - 2(m + 2)x - 2(m + 2) \right\rbrack\)
Do đó \(y' \geq 0 \Leftrightarrow (m -
1)x^{2} - 2(m + 2)x - 2(m + 2) \geq 0\)
\(m = 1\) thì
\(\Leftrightarrow - 6x - 6 \geq 0 \Leftrightarrow x
\leq - 1\) nên
\(m = 1\)
\(m \neq 1\) thì đúng với
\(\forall x\mathbb{\in R \Leftrightarrow}\left\{
\begin{matrix}
a = m - 1 > 0 \\
\Delta' \leq 0 \\
\end{matrix} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m > 1 \\
(m + 1)(4 - m) \leq 0 \\
\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow m \geq 4\)
Vậy \(m \geq 4\) là những giá trị cần tìm.
Câu 2. Tìm \(m\) để các hàm số
\(y = \frac{mx^{3}}{3} - mx^{2} + (3m - 1)x +
1\) có
\(y' \leq 0,\ \forall
x\mathbb{\in R}\).
Lời giải
Chọn C
Ta có: \(y' = mx^{2} - 2mx + 3m -
1\)
Nên \(y' \leq 0 \Leftrightarrow mx^{2}
- 2mx + 3m - 1 \leq 0\)
\(m = 0\) thì trở thành:
\(- 1 \leq 0\) đúng với
\(\forall x\mathbb{\in R}\)
\(m \neq 0\), khi đó đúng với
\(\forall x\mathbb{\in R \Leftrightarrow}\left\{
\begin{matrix}
a = m < 0 \\
\Delta' \leq 0 \\
\end{matrix} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m < 0 \\
m(1 - 2m) \leq 0 \\
\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m < 0 \\
1 - 2m \geq 0 \\
\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow m < 0\)
Vậy \(m \leq 0\) là những giá trị cần tìm.
Câu 3. Giải bất phương trình \(2xf'(x)
- f(x) \geq 0\) với
\(f(x) = x +
\sqrt{x^{2} + 1}\).
Lời giải
Chọn A
TXĐ: \(D\mathbb{= R}\)
Ta có: \(f'(x) = 1 +
\frac{x}{\sqrt{x^{2} + 1}} = \frac{f(x)}{\sqrt{x^{2} + 1}}\)
Mặt khác: \(f(x) > x + \sqrt{x^{2}} = x
+ |x| \geq 0,\ \forall x\mathbb{\in R}\)
Nên \(2xf'(x) - f(x) \geq 0
\Leftrightarrow \frac{2xf(x)}{\sqrt{x^{2} + 1}} - f(x) \geq
0\)
\(\Leftrightarrow 2x \geq \sqrt{x^{2} + 1}
\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq 0 \\
3x^{2} \geq 1 \\
\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow x \geq
\frac{1}{\sqrt{3}}\).
Câu 4. Cho hai hàm số \(f(x)\) và
\(g(x)\) đều có đạo hàm trên
\(\mathbb{R}\) và thỏa mãn:
\(f^{3}(2 - x) - 2f^{2}(2 + 3x) +
x^{2}.g(x) + 36x = 0\), với
\(\forall
x\mathbb{\in R}\). Tính
\(A = 3f(2) +
4f'(2)\).
Lời giải
Chọn D
Với \(\forall x\mathbb{\in R}\), ta có
\(f^{3}(2 - x) - 2f^{2}(2 + 3x) +
x^{2}.g(x) + 36x = 0\)
\((1)\).
Đạo hàm hai vế của \((1)\), ta được
\(- 3f^{2}(2 - x).f'(2 - x) - 12f(2 +
3x).f'(2 + 3x) + 2x.g(x) + x^{2}.g'(x) + 36 = 0\)
\((2)\).
Từ \((1)\) và
\((2)\), thay
\(x =
0\), ta có
\(\left\{ \begin{matrix}
f^{3}(2) - 2f^{2}(2) = 0\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \
\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ (3) \\
- 3f^{2}(2).f'(2) - 12f(2).f'(2) + 36 = 0\ \ \ (4) \\
\end{matrix} \right.\)
Từ \((3)\), ta có
\(f(2) = 0 \vee f(2) = 2\).
Với \(f(2) = 0\), thế vào
\((4)\) ta được
\(36 = 0\).
Với \(f(2) = 2\), thế vào
\((4)\) ta được
\(-
36.f'(2) + 36 = 0 \Leftrightarrow f'(2) = 1\).
Vậy \(A = 3f(2) + 4f'(2) = 3.2 + 4.1 =
10\).
Câu 5. Cho hàm số \(f(x) = \frac{1 - 3x +
x^{2}}{x - 1}\). Tập nghiệm của bất phương trình
\(f'(x) > 0\) là
Lời giải
Chọn A
\(\begin{matrix}
f'(x) = \left( \frac{1 - 3x + x^{2}}{x - 1} \right)^{'} \\
= \frac{\left( 1 - 3x + x^{2} \right)^{'}(x
- 1) - \left( 1 - 3x + x^{2} \right)(x - 1)^{'}}{(x - 1)^{2}} \\
= \frac{( - 3 + 2x)(x - 1) - \left( 1 - 3x +
x^{2} \right)}{(x - 1)^{2}} = \frac{x^{2} - 2x + 2}{(x - 1)^{2}} \\
= \frac{(x - 1)^{2} + 1}{(x - 1)^{2}} >
0,\ \forall x \neq 1 \\
\end{matrix}\)
Câu 6. Cho hàm số \(y = f(x) = \left( 1 -
2x^{2} \right)\sqrt{1 + 2x^{2}}\). Ta xét hai mệnh đề sau:
\((I)\)
\(f'(x) = \frac{- 2x\left( 1 + 6x^{2}
\right)}{\sqrt{1 + 2x^{2}}}\)
\((II)\)
\(f(x).f'(x) = 2x\left( 12x^{4} - 4x^{2} - 1
\right)\)
Mệnh đề nào đúng?
Lời giải
Chọn D
Ta có
\(f'(x) = \left( 1 - 2x^{2}
\right)^{'}\sqrt{1 + 2x^{2}} + \left( 1 - 2x^{2} \right)\left(
\sqrt{1 + 2x^{2}} \right)^{'}\)
\(= - 4x\sqrt{1 + 2x^{2}} + \left( 1 -
2x^{2} \right)\frac{2x}{\sqrt{1 + 2x^{2}}}\)
\(= \frac{-
4x\left( 1 + 2x^{2} \right) + \left( 1 - 2x^{2} \right).2x}{\sqrt{1 +
2x^{2}}}\)
\(= \frac{- 2x - 12x^{3}}{\sqrt{1 +
2x^{2}}} = \frac{- 2x\left( 1 + 6x^{2} \right)}{\sqrt{1 +
2x^{2}}}\)
Suy ra
\(f(x).f'(x) = \left( 1 - 2x^{2}
\right)\sqrt{1 + 2x^{2}}.\frac{- 2x\left( 1 + 6x^{2} \right)}{\sqrt{1 +
2x^{2}}}\)
\(= - 2x\left( 1 - 2x^{2} \right)\left( 1
+ 6x^{2} \right)\)
\(\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \
\ \ \ \ \ \ = - 2x\left( - 12x^{4} + 4x^{2} + 1 \right) = 2x\left(
12x^{4} - 4x^{2} - 1 \right)\)
Câu 7. Tính đạo hàm của hàm số sau tại điểm chỉ ra \(\mathbf{f}\mathbf{(}\mathbf{x}\mathbf{)}\mathbf{=}\frac{\mathbf{x}^{\mathbf{2}}\mathbf{+
x +}\left| \mathbf{x +}\mathbf{1} \right|}{\mathbf{x}}\) tại
\(x_{0} = - 1\).
Lời giải
Ta có hàm số liên tục tại \(x_{0} = -
1\) và
\(\frac{f(x) - f( - 1)}{x + 1} =
\frac{x^{2} + x + |x + 1|}{x(x + 1)}\)
Nên \(\lim_{x \rightarrow -
1^{+}}\frac{f(x) - f( - 1)}{x + 1} = \lim_{x \rightarrow -
1^{+}}\frac{x^{2} + 2x + 1}{x(x + 1)} = 0\)
\(\lim_{x \rightarrow - 1^{-}}\frac{f(x) -
f( - 1)}{x + 1} = \lim_{x \rightarrow - 1^{-}}\frac{x^{2} - 1}{x(x + 1)}
= 2\)
Do đó \(\lim_{x \rightarrow -
1^{+}}\frac{f(x) - f( - 1)}{x + 1} \neq \lim_{x \rightarrow -
1^{-}}\frac{f(x) - f( - 1)}{x + 1}\)
Vậy hàm số không có đạo hàm tại điểm \(x_{0} = - 1\).
Nhận xét: Hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm tại
\(x = x_{0}\) thì phải liên tục tại điểm đó.
Câu 8. Cho hàm số \(f(x) = \left\{
\begin{matrix}
x^{2}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x \leq 2 \\
- \frac{x^{2}}{2} + bx - 6\ khi\ x > 2 \\
\end{matrix} \right.\). Để hàm số này có đạo hàm tại
\(x = 2\) thì giá trị của b bằng bao nhiêu?
Lời giải
Ta có:
\(f(2) = 4\),
\(\lim_{x \rightarrow 2^{-}}f(x) = \lim_{x
\rightarrow 2^{-}}x^{2} = 4\),
\(\lim_{x \rightarrow 2^{-}}f(x) = \lim_{x
\rightarrow 2^{-}}\left( - \frac{x^{2}}{2} + bx - 6 \right) = 2b -
8\).
\(f(x)\) có đạo hàm tại
\(x = 2\) khi và chỉ khi
\(f(x)\) liên tục tại
\(x = 2\)
\(\Leftrightarrow \lim_{x \rightarrow
2^{-}}f(x) = \lim_{x \rightarrow 2^{-}}f(x) = f(2) \Leftrightarrow 2b -
8 = 4 \Leftrightarrow b = 6\).
Câu 9. Cho hàm số \(f(x) = \left\{
\begin{matrix}
a\sqrt{x}\ \ \ \ \ \ khi\ 0 < x < x_{0} \\
x^{2} + 12\ \ \ khi\ x \geq x_{0} \\
\end{matrix} \right.\). Biết rằng ta luôn tìm được một số dương
\(x_{0}\) và một số thực
\(a\) để hàm số
\(f\) có đạo hàm liên tục trên khoảng
\(\left( 0;x_{o} \right) \cup \left( x_{o}; + \infty
\right)\). Tính giá trị
\(S = x_{0} +
a\).
Lời giải
Chọn B
+ Khi \(0 < x < x_{0}\):
\(f(x) = a\sqrt{x}\)
\(\Rightarrow f'(x) =
\frac{a}{2\sqrt{x}}\).
Ta có \(f'(x)\) xác định trên
\(\left( 0;x_{0} \right)\) nên liên tục trên khoảng
\(\left( 0;x_{0} \right)\).
+ Khi \(x > x_{0}\):
\(f(x) = x^{2} + 12\)
\(\Rightarrow f'(x) = 2x\).
Ta có \(f'(x)\) xác định trên
\(\left( x_{0}; + \infty \right)\) nên liên tục trên khoảng
\(\left( x_{0}; + \infty
\right)\).
+ Tại \(x = x_{0}\):
\(\lim_{x \rightarrow x_{0}^{-}}\frac{f(x)
- f\left( x_{0} \right)}{x - x_{0}} = \lim_{x \rightarrow
x_{0}^{-}}\frac{a\sqrt{x} - a\sqrt{x_{0}}}{x - x_{0}}\)
\(= \lim_{x
\rightarrow x_{0}^{-}}\frac{a\left( \sqrt{x} - \sqrt{x_{0}} \right)}{x -
x_{0}} = \lim_{x \rightarrow x_{0}^{-}}\frac{a}{\sqrt{x} + \sqrt{x_{0}}}
= \frac{a}{2\sqrt{x_{0}}}\)
\(\lim_{x \rightarrow x_{0}^{+}}\frac{f(x)
- f\left( x_{0} \right)}{x - x_{0}} = \lim_{x \rightarrow
x_{0}^{+}}\frac{x^{2} + 12 - \left( x_{0}^{2} + 12 \right)}{x - x_{0}}\)
\(=
\lim_{x \rightarrow x_{0}^{+}}\frac{x^{2} - x_{0}^{2}}{x - x_{0}} =
\lim_{x \rightarrow x_{0}^{+}}\left( x + x_{0} \right) =
2x_{0}\).
Hàm số \(f\) có đạo hàm trên khoảng
\((0; + \infty)\) khi và chỉ khi
\(\lim_{x \rightarrow x_{0}^{-}}\frac{f(x) - f\left(
x_{0} \right)}{x - x_{0}} = \lim_{x \rightarrow x_{0}^{+}}\frac{f(x) -
f\left( x_{0} \right)}{x - x_{0}} \Leftrightarrow
\frac{a}{2\sqrt{x_{0}}} = 2x_{0}\).
Khi đó \(f'\left( x_{0} \right) =
\frac{a}{2\sqrt{x_{0}}} = 2x_{0}\) và
\(f'(x) = \left\{ \begin{matrix}
\frac{a}{2\sqrt{x}}\ \ \ khi\ 0 < x < x_{0} \\
2x\ \ \ \ \ \ \ khi\ x \geq x_{0} \\
\end{matrix} \right.\) nên hàm số
\(f\) có đạo hàm liên tục trên khoảng
\((0; + \infty)\).
Ta có \(\frac{a}{2\sqrt{x_{0}}} = 2x_{0}
\Leftrightarrow a = 4x_{0}\sqrt{x_{0}}\)
\((1)\)
Mặt khác: Hàm số \(f\) liên tục tại
\(x_{0}\) nên
\(x_{0}^{2} + 12 = a\sqrt{x_{0}}\)
\((2)\)
Từ \((1)\) và
\((2)\) suy ra
\(x_{0} = 2\) và
\(a = 8\sqrt{2}\)
Vậy \(S = a + x_{0} = 2\left( 1 + 4\sqrt{2}
\right)\).
Câu 10. Cho hàm số \(f(x) = (2018 + x)(2017
+ 2x)(2016 + 3x)....(1 + 2018x)\). Tính
\(f'(1)\).
Lời giải
Chọn C
\(f'(x) = (2017 + 2x)(2016 + 3x)....(1
+ 2018x)\)
\(+ ...(2018 + x)(2017 + 2x)(2016 + 3x)....2018 +\)
\((2018 +
x).2.(2016 + 3x)....(1 + 2018x)\).
Suy ra
\(f'(1) = 2019^{2017} + 2.2019^{2017} +
3.2019^{2017} + ... + 2018.2019^{2017}\)
\(= 2019^{2017}(1 + 2 + 3 + ... +
2018)\)
\(= 2019^{2017}.\frac{2018.2019}{2} = 1009.2019^{2018}\).
G. Lịch thi THPT Quốc Gia 2024
Xem chi tiết lịch thi: Lịch thi THPT Quốc Gia 2024
Mời các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu sau đây có liên quan đến đạm hàm như:
- Cách bấm máy tính đạo hàm
- Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa
- 300 câu trắc nghiệm đạo hàm theo chủ đề có đáp án
- 250 Bài tập trắc nghiệm đạo hàm
- Bảng đạo hàm cơ bản
- Toán 11 Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
- Toán 11 Bài 2: Quy tắc tính đạo hàm
- Toán 11 Bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác
- Toán 11 Bài 5: Đạo hàm cấp 2
- Giải bài tập trang 45, 46, 47 SGK Giải tích lớp 12: Ôn tập chương 1 - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số