Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bài tập về logo Tin học lớp 5
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài tập tin học lớp 5: Các dạng bài tập logo
Rùa về chính giữa sân chơi (vị
trí xuất phát)
Rùa về vị trí xuất phát. Xoá
toàn bộ sân chơi
Xoá màn hình và Rùa vẫn ở vị
trí hiện tại
In ra kết quả 9 (vì 4 + 5 =9)
Chờ đợi m đơn vị thời gian
trước khi thực hiện lệnh tiếp
theo (m/100 giây)
làm cho nét bút lớn hơn đến độ
rộng k, để xem dễ dàng hơn!
kích thước bút mặc định là [1
1]
Viết tại vị trí rùa đang đứng
dòng chữ “MSWLogo” theo
hướng của rùa
Vẽ cung tròn k độ bán kính n
và vị trí rùa đứng là tâm vào
phía bên trái sau lưng rùa,
hướng rùa không thay đổi
ARoundCircle2
Ví dụ: repeat 36[rr 10
arc2 180 100 arc2 -
180 100 fd 5]
Vẽ cung tròn k độ bán kính n
và vị trí rùa đứng là vị trí xuất
phát vào phía bên phải trước
mặt rùa, đồng thời rùa di
chuyển theo cung tròn
Lặp lại n lần các lệnh trong
ngoặc vuông
Hàm Modulo m n để xác định
số dư của phép chia số m cho
số n (m, n là các số tự nhiên
khác 0)
Ellipse
Ví dụ: repeat
72[ellipse 250 150 rr
5 fd 5]
Vẽ elip trục ngang m trục
đứng n (không thay đổi vị trí
rùa)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3. Định nghĩa thủ tục.
Thủ tục với tư cách thuật ngữ tin học có nghĩa là chương trình con. Nhưng với LOGO, với kiểu
cấu trúc theo môđun triệt để phân tán, thì thủ tục cũng là chương trình. Mỗi thủ tục bao gồm 3 bộ phận:
• Mở đầu (to)
• Thân
• Kết thúc (end)
Mở đầu bao giờ cũng bắt đầu bằng từ gốc TO. Sau TO là tên thủ tục. Tên thủ tục do người lập
trình đặt bằng một từ. Đó là từ không có dấu nháy kép ở đầu. Sau tên thủ tục có thể có dữ liệu của tên
ấy. Nếu có thì dữ liệu cũng được đặc trưng bằng tên, tức bằng một từ có dấu (:) ở đầu. Có thể có một
hay nhiều dữ liệu. Sau dữ liệu là sang dòng.
Thân thủ tục bao gồm các câu lệnh. Các câu lệnh sẽ xác lập nội dung và chức năng của thủ tục.
Thân có thể chứa nhiều câu, miễn mỗi câu không quá 248 ký tự, kể cả dấu cách. Khi thân được xác lập
xong phải sang dòng.
Kết thúc chỉ gồm mỗi từ gốc END đứng ở dầu dòng. Đó là quy định nghiêm ngặt.
Ví dụ ta muốn vẽ một hình vuông ta có thể thực hiện lần lượt từng lệnh vào cửa sổ lệnh như
sau:
FD 100 RT 90
FD 100 RTI 90
FD 100 RT 90
FD 100 RT 90
Hoặc FD 100 RT 90 FD 100 RTI 90 FD 100 RT 90 FD 100 RT 90
Hoặc ta có thể lập thủ tục vẽ một hình vuông mà ta cũng muốn đặt tên là HINHVUONG, thì
thủ tục có tên HINHVUONG sẽ có dạng như sau:
FD 100 RT 90
FD 100 RTI 90
FD 100 RT 90
FD 100 RT 90
Trong thủ tục hình vuông ta có:
TO và END là hai từ gốc đặc biệt, chỉ dùng vào việc mở đầu và kết thúc thủ tục.
FD và RT (ý nghĩa: rùa bước tới và rùa quay phải) là hai từ gốc, sẽ điều khiển Rùa vẽ nên hình
vuông, tức xác lập nội dung và chức năng cho thủ tục HINHVUONG. 100 và 90 là dữ liệu của FD và
RT. Khi ta viết FD 100 hay RT 90 là viết theo cú pháp đã quy định là FD n, RT m, với n, m là các một
số. Tên HINHVUONG do ta đặt nhưng phải tuân thủ một số quy định sau:
* Tên thủ tục phải là một từ, ví dụ ta không thể viết HINHVUONG thành HINH VUONG,
nghĩa là thành hai từ.
* Tên thủ tục không được trùng với tên từ gốc. Nếu trùng chương trình sẽ thông báo lỗi (ở chế
độ trực tiếp).
* Tên thủ tục không được trùng với tên thủ tục khác đã có mặt trong thời gian làm việc. Nếu
trùng, máy sẽ từ chối (ở chế độ trực tiếp).
* Khi được định nghĩa tên thủ tục thì nó biến thành tên từ gốc tiện ích và ta có thể dùng nó như
từ gốc.
Với thủ tục HINHVUONG trên có thẻ dùng tham số như sau:
REPEAT :goc[FD :canh RT 360/:goc]
Với thủ tục này ta gọi lệnh “DAGIAC 100 4” thỉ sẽ vẽ được hình vuông cạnh 100; nếu sử dụng
lệnh “DAGIAC 200 5” thì vẽ được một ngũ giác đều cạnh 200; …
Đến đây ta có thể coi như đã tóm tắt xong phần văn phạm. Như vậy là cực kỳ đơn giản. Tuy
nhiên khi ứng dụng sẽ có nhiều chi tiết được giải trình dần và sẽ quen dần.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4. Sử dụng biến trong MSWLogo:
4.1. Khái niệm về biến:
Biến là một đại lượng có thể thay đổi giá trị của nó.
Tại sao phải dùng biến? Có thể hiểu một cách đơn giản nhất: Dùng biến để đảm bảo tính tổng
quát của dạng bài toán. Sau này khi sử dụng thành thạo, ta sẽ còn nhiều trường hợp khác cũng phải
dùng đến biến.
4.2. Cách khai báo biến trong thủ tục:
a) Đối với các biến nhận giá trị trực tiếp từ bên ngoài:
Trong bài toán tính số kẹo kể trên, các biến a, b và c sẽ đưa vào từ bên ngoài để chương trình
thực hiện tính toán, khi đó ta sẽ khai báo các biến này cùng dòng với dòng ghi tên thủ tục bằng cách
ghép dấu hai chấm(:) ngay trước tên biến:
Ví dụ: Bạn Mai có a cái kẹo, Mai cho Minh b cái, sau đó Mai lại ăn hết c cái. Hỏi Mai còn lại
mấy cái kẹo?(a ≥ b + c).
To keo :a :b :c
CS
RT 90 Label [So keo con lai la: ]
PU FD 250 PD Label :a - :b - :c
End
Khi thực hiện, ta sẽ nhập các giá trị của a, b, c ngay cùng dòng với lệnh gọi thủ tục tại cửa sổ
lệnh. Ví dụ: To kẹo 20 5 3. Khi đó các biến a, b, c sẽ lần lượt nhận giá trị là 20, 5 và 3 và thực hiện
tính kết quả.
2/ Đối với các biến nhận giá trị trong khi chạy thủ tục:
Trường hợp các biến nhận giá trị từ một biểu thức có trong thủ tục, ta khai báo theo cú pháp
sau:
Make “
Cần phân biệt: Nếu biến nhận giá trị từ bên ngoài thì dùng dấu hai chấm (:) ngay trước tên biến,
đối với biến nhận giá trị từ một biểu thức trong thủ tục sẽ dùng dấu nháy kép (“) ngay trước tên biến.
Loại biến này thường sử dụng khi giải toán bằng phương pháp dùng ký hiệu thay thế.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chu vi là M cm. Biết rằng chiều rộng bằng
chiều dài. Hãy tính
diện tích của hình chữ nhật đó.
Ta gọi a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật, ta có:
(a+b)
2 = M a + b = M/2
Mà b =
a
a +
a = M/2
7
a = M
4
Tức là: a = (M
4)/7
b = M - a
Gọi S là diện tích của hình chữ nhật, ta có S = a
b.
Ta viết thủ tục như sau:
To dientich :M
CS
Make “a (:M*4)/7
Make “b :M - :a
Make “S :a * :b
RT 90 Label [Dien tich hinh chu nhat la: ]
PU FD 250 PD Label :S
End
Bài tập Tin học lớp 5: Các dạng bài tập logo
Bài tập tin học lớp 5: Các dạng bài tập logođược VnDoc sưu tàm, chọn lọc bao gồm cả lý thuyết và các bài tập tự luyện giúp các em học sinh nắm rõ các dạng bài tập về logo, dùng lệnh MSWLogo để vẽ hình và các bài tập số học với MSWLogo, sử dụng lập trình Logo giải toán tiểu học. Đồng thời đây là tài liệu cho các em học sinh ôn tập ôn thi chuẩn bị cho các bài thi học kì. Mời các em cùng tham khảo, tải về.
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
BÀI TẬP DÙNG LỆNH MSWLOGO VẼ HÌNH LỚP 5
Hãy dùng các lệnh của MSWLogo để vẽ các hình sau:
MỘT SỐ BÀI LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN SỐ HỌC MSWLOGO
Bài 1: Tính diện tích còn lại:
Trong một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài, người ta đào một cái giếng hình tròn nằm tại giao điểm của hai đường chéo của khu đất, bán kính bằng 1/4 chiều rộng của khu đất. Em hãy viết thủ tục để vẽ lại khu đất trên và tính phần diện tích đất còn lại sau khi đã đào giếng. Lưu với tên tệp là khudat.Lgo. Sử dụng kết quả trên cho giá trị của a =200 để tìm diện tích còn lại của khu đất. (không viết lại các lệnh)
Bài 2: Hình chữ nhật
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD và BC = a, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Trên cạnh AB ta lấy một điểm M cách đỉnh A một khoảng là d. Trên CD lấy điểm N cách đỉnh D một khoảng bằng 1/2 AM. Nối đoạn thẳng MN chia hình chữ nhật thành hai phần.
Em hãy viết thủ tục để vẽ hình trên và tính diện tích của mỗi phần và ghi dưới hình vẽ là:
Dien tich hinh ben trai la :
Dien tich hinh ben phai la :
Lưu lại với tên tệp là hcn.Lgo
Sử dụng kết quả trên cho giá trị của a =100; d = 50 để tìm diện tích 2 phần trên. (không viết lại các lệnh)
Bài 3: Cho hình mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 640 m. Nếu tăng chiều rộng lên 50m, và giảm chiều dài xuống 30m thì được một hình vuông. Em hãy sử dụng các câu lệnh của MSWLogo để vẽ hình, tính chiều dài, chiều rộng và diện tích hình của mảnh vườn chữ nhật đó. Lưu lại với tên tệp là dairongdientich.doc
- Chia sẻ bởi:
- Nhóm:
- Ngày:
Chọn file muốn tải về:
Bài tập Tin học lớp 5: Các dạng bài tập logo
1,1 MB 08/06/2017 10:42:00 SA
Tải file.Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
Đặc quyền các gói Thành viên
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin