AgCl có kết tủa không
AgCl kết tủa màu gì? được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đáp các thắc mắc liên quan đến hợp chất vô cơ, chi tiết ở đây chính là muối không tan AgCl có kết tủa màu trắng. Bạn đọc cần ghi nhớ để có thể vận dụng vào giải các dạng bài tập nhận biết, tách chất.
1. AgCl là chất gì?
Silver chloride là hợp chất hóa học có công thức phân tử AgCl, ở trạng thái tinh thể rắn, màu trắng, dẻo, khi nóng chảy (có thể màu nâu - vàng) và sôi không phân hủy.
AgCl rất ít tan trong nước, không tạo nên tinh thể ngậm nước (tinh thể hydrat hóa). Nó không bị acid mạnh phân hủy, phản ứng với kiềm đặc, tan trong dung dịch ammonia nhờ sự tạo phức chất.
AgCl là chất nhạy sáng nên được sử dụng làm giấy ảnh.
2. AgCl có kết tủa không?
AgCl có kết tủa trắng, là chất rắn, không tan trong nước, không tạo nên tinh thể ngậm nước, có mặt tự nhiên trong khoáng vật Clorargyrite
Dùng Ag+ (AgNO3) để nhận biết AgCl.
Ag+ + Cl– → AgCl ↓ (trắng) (2AgCl → 2Ag ↓ + Cl2↑)
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Hiện tượng: có kết tủa trắng tạo thành
3. AgCl kết tủa màu gì?
AgCl kết tủa màu trắng
4. Tính chất của Silver chloride
4.1 Tính chất vật lí
Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước; không tạo nên tinh thể ngậm nước (tinh thể hydrat hóa).
4.2. Tính chất hóa học
- Bị phân hủy dưới ánh sáng:
Nó không bị acid mạnh phân hủy, phản ứng với kiềm đặc.
- Tác dụng với kiềm đặc
2AgCl + 2NaOH → Ag2O + 2NaCl + H2O
- Tan hoàn toàn trong các dung dịch NH3; HX, Na2S2O3; NaCN do tạo thành phức chất.
Ví dụ: Tan trong dung dịch Na2S2O3 và dung dịch KCN:
AgCl + 2Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaCl
AgCl + 2KCN → K[Ag(CN)2] + KCl
5. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(c) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.
(e) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(f) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Xem đáp án
Đáp án A
(a) Đúng, Hai kết tủa thu được là AgCl và Ag.
(b) Đúng, Cu tác dụng với dung dịch chứa H+, NO3–.
(c) Sai, Hỗn hợp Cu, Fe3O4 không tan trong nước.
(d) Sai, Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (và FeCl3 còn dư) → Sau pư thu được 3 muối.
(e) Đúng, Al + OH- + H2O → AlO2– + 3/2H2 (ứng với 2 mol Al hoà tan hết 2 mol NaOH).
(f) Sai, Kết tủa thu được là BaSO4 (không có Al(OH)3 vì bị tan trong kiềm dư).
Câu 2. Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng có những chất kết tủa nào được sinh ra
A. AgCl và Ag.
B. Fe và AgCl.
C. AgCl.
D. Fe.
Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình hóa học của các phản ứng:
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Fe(NO3)2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2Ag↓
Vậy sau phản ứng có kết tủa AgCl và Ag được sinh ra.